Chương III: CÁC KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ BẢO VỆ – BÀI SỐ 14

BÀI SỐ 14

SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Mục đích:

  1. Công cụ bảo vệ được cung cấp cho nhân viên bảo vệ thể hiện được qui mô của công ty và kỹ năng, trình độ nghiệp vụ của nhân viên.
  2. Tăng cường hỗ trợ cho NVBV tài sản tính mạng của nhân viên và khách hàng giúp cho công việc được nhanh chóng vàlinh hoạt.

 

Yêu cầu: Xuất phát từ mục đích trên, yêu cầu NVBV phải:

  1. Sử dụng công cụ hỗ trợ đúng mục đích.
  2. Hiểu rõ từng loại công cụ hỗ trợ.
  3. Phải biết bảo quản công cụ hỗ trợ.
  4. Không được đem công cụ hỗ trợ về nhà (trừ trường hợp đặc biệt).
  5. Nhận và bàn giao công cụ hỗ trợ nhân viên khác phải kiểm tra chặt chẽ, rõ ràng.
  6. Hàng tuần phải kiểm kê bảo dưỡng và bảo quản các công cụ hỗ trợ.

 

  1. Các loại công cụ hỗ trợ: Hiện tại công ty trang bị cho NVBV khi thi hành nhiệm vụ bao gồm cá loại công cụ hỗ trợ sau:

1)      Bộ đàm, dùi cui sắt, roi điện, dui cui cao su, máy dò kim loại, còi, đèn pin, ủng, áo mưa, điện thoại…

2)      Tùy thuộc vào sự phát triển của xã hội và yêu cầu của công việc, Công ty sẽ trang bị thêm nhiều công cụ hổ trợ thích hợp đáp ứng được tính chất ngày càng phức tạp của công tác an ninh, bảo vệ trong xã hội.

  1. Bộ đàm (gồm có pin bộ đàm và đế xạc)
  2. Bộ đàm:  Sử dụng và bảo quản:

1)      Mở máy bằng nút vặn.

2)      Bấm nút bên hông bộ đàm khi nói.

3)      Không bấm nút bộ đàm khi nghe.

4)      Giữ sạch sẽ, khô ráo.

5)      Giữ móc treo bộ đàm.

6)      Chú ý ăng ten của bộ đàm dễ bị rạn nứt, gãy rời.

7)      Sử dụng bộ đàm đúng mục đích liên lạc thông tin trong công vịêc, không nói chuyện thô tục mất lịch sự trong bộ đàm.

8)      Luôn nạp điện đầy đủ. Không tự ý tháo sửa chữa bộ đàm.

9)      Không được tự ý điều chỉnh kênh tần số.

10)  Không được làm rơi, va chạm mạnh.

11)  Không được mang về nhà khi không được sự đồng ý cho phép.

12)  Bàn giao ca để ý kiểm tra số lượng, chất lượng của bộ đàm và các phụ kiện.

  1. Pin bộ đàm:

ü  Là bộ phận ở bên trong bộ đàm, có thể tháo ra khi cần thiết.

ü  Khi sử dụng: Một đầu để xác và một đầu để đổi dòng điện cắm vào nguồn điện sủa dụng. Đàu kia là để đặt pin hoặc gắn trực tiếp vào bộ đàm, sẽ được đặt vào trong đế xạc có những lá thép kim loại gián tiếp với đấy bộ đàm có hai thanh kim loại để dòng điện chạy vào trong máy.

 

* Sử dụng và Bảo quản:

1)      Giữ gìn sạch sẽ khô ráo, cẩn thận tránh đánh rơi rớt.

2)      Không tháo lắp di chuyển nhiều.

3)      Không cuộn đứt dây làm đứt mạch điện.

4)      Yêu cầu cắm đúng nguồn điện pin đặt nhẹ nhàng, đúng khớp, đúng chiều.

5)      Là bộ phận dễ hỏng nhất trong thông tin liên lạc nên phải thận trọng khi sử dụng.

6)      Bàn giao ca phải kiểm tra tình trạng tốt xấu thể nào dể có hướng xử lý ngây.

 

  1. Roi điện:
  2. Sử dụng:    Có 2 chức năng được thể hiện trên hai nút bấm:

1)      1 nút là còi hú: chức năng cảnh bảo đối phương.

2)      1 nút là nút đánh điện, chức năng tấn công đối phương.

3)      Khi sử dụng tay đặt vào tay cẩm của roi điện, phần này được bọc nhựa phía trên có miếng bảo hiểm chống điện giật, tuỳ vào từng trường hợp ta sử dụng hai chức năng trên. Khi ta tấn công đối phương thì ta bấm nút cho dây điện đánh điện. Chạm đầu roi điện vào bất  cứ nơi nào trên người đối phương đều có hiệu quả cao ( thường vào bụng, ngực, hai bên hông, tay).

4)      Lưu ý: roi điện có công suất rất lớn 28 -35000V.

 

  1. Bảo quản:

1)      Giữ gìn sạch sẽ không được để nơi ẩm thấp.

2)      Không được làm đứt dây điện trên thân roi điện là gãy kim loại hai đầu nhô ra của dây điện.

3)      Khi không sử dụng phải cho vào bao.

 

  1. Yêu cầu:

Tuyệt đối không được làm dụng sử dụng roi điện tuỳ tiện, bừa bãi. Chỉ được phép sử dụng roi điện trong các trường hợp sau:

1)      Roi điện chỉ được sử dụng khi nào đối phương có đông người tấn công, có vũ khí hoặc cmả thấy không an toàn cho tính mạng người sử dụng.

2)      Không được chạm đầu roi điện dang đánh điện vào đầuđối phương vì dễ gây tử vong.

3)      Tay không được va chạm vào bất cứ nơi nào tren roi điện ngoài trừ khu vực cán ( đề phòng roi điện còn tích điện).

4)      Khi không sử dụng phải cho dây điện tiếp âm đẻ dòng điện truyền hết ra ngoài.

5)      Không được mang về nhà ( đây là dụng cụ được nhà nước quản lý).

6)      Phải luôn nạp điện đủ để sẵn sàng sử dụng.

7)      Cục xạc pin roi điện được xạc như đế xạc bình điện.

8)      Bàn giao ca phải kiểm tra cẩn thẩn đặc biệt là chất lượng.

 

  1. Dùi cui sắt:
  2. Mô tả: dùi cui sắt bao gồm có dùi cui và bao da để đeo vào người. Khi xếp lại dài khoảng 15 cm. khi dùng đài khoảng 40 cm. Có hai phần thần dùi cui bằng thép không rỉ. tay cẩm bên trong lá thép bên ngoài bọc nhựa, thân dùi cui có 3 nấc.
  3. Sử dụng: dùi cui được thiết kế như ăng ten của tivi, khỉ dụng tìphát mạnh tay dùi cui để từ đầu ra và sử dụng như một đoạn cây côn. Không sử dụng thì xếp ngắn lại.
  4. Bảo quản:

ü  Giữ gìn sạch sẽ để ẩm ướt.

ü  Không được đánh vào cột cứng làm cong dùi cui.

ü  Không sử dụng phải cho vào bao bảo quản.

  1. Yêu cầu:

ü  Không được lạm dụng sử dụng dùi cui vào việc riêng, chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp có thể gây thiệt hại đến tính mạng người sử dụng.

ü  Không được đem về nhà trừ trường hợp đặc biệt.

ü  Bàn giao ca phải kiểm tra số lượng và chất lượng.

  1. Dùi cui cao su:
  2. Mô tả:màu đen, đường kính khoảng 3 cm dài khoảng 40 cm được cấu tạo bằng chất nhựa dẻo, bên trong đặc.
  3. Cách sử dụng: như dùng đoạn côn.
  4. Bảo quản:lau sạch sẽ, không được để ở nơi có nhiệt độ cao.
  5. Yêu cầu:sử dụng trong trường hợp khẩn cấp:

ü  Không lạm dụng dùng vào mục đích cá nhân.

ü  Không được mang về nhà.

ü  Không được và chạm mạnh.

ü  Không được đánh giá vào vật cứng sắc bén.

ü  Bàn giao ca phải kiểm tra cẩn thận số lượng, chất lượng.

 

  1. Máy dò kim loại:
  2. Mô tả:màu đen, xanh hoặc xám gồm có 2 phần: phần cán và phần thân dài khoảng 30 cm đến 40 cm có một nút bấm để kiểm tra khi sử dụng. Phần thân bề ngang dài 10 cm dày khoảng 1cm. Bên trong có hệ thống điện tử phát hiện kim loại.
  3. Sử dụng:dùng đề kiểm tra người hoặc túi xách. Khi kiểm tra bấm nút và rà soát xung quanh người từ bên trên xuống hoặc trước ra sau, ra hai bên hông mặt máy cách khoảng 10cm là thích hợp, nếu người bị kiểm tra có mang kim loại trong người thì đèn sẽ nháy đỏ, có tiếng còi kêu.
  4. Bảo quản:giữ gìn sạch sẽ để nơi khô ráo.

 

  1. Yêu cầu:

ü  Khi kiểm tra máy lướt qua người ở tốc độ chậm, tránh va chạm mạnh chú ý nghe tiếng còi.

ü  Thái độ người kiểm tra phải tỏ ra lịch sự nhã nhặn.

ü  Giao ca kiểm tra cẩn thận chất lượng và số lượng.

 

  1. Còi:
  2. Sử dụng: chỉ sử dụng khi nhân viên bảo vệ đứng cách xa người cần kiểm tra. Bảo họ tiến lại gần để kiểm tra.
  3. Bảo quản: lau chùi sử dụng hàng ngày.
  4. Yêu cầu: thổi còi phải to, rõ ràng, dứt khoát.

 

  1. Đèn pin:hiện công ty sử dụng loại đèn 3 pin và đèn sạc điện.
  2. Sử dụng:dùng đề tuần tra ban đêm ở những khu vực có hệ thống chiếu sáng kém và phòng khi mục tiêu mất điện.
  3. Bảo dưỡng: lau chùi để nơi sạch sẽ, khô ráo, kiểm tra chất lượng pin.
  4. Yêu cầu: luôn giữ ở tình trạng tốt, lắp bóng theo đúng chủng loại, khi không dùng phải tháo pin để ra ngoài, tránh và chạm mạnh, bàn giao ca phải kiểm tra cẩn thận.

* Đối với đèn sạc điện:

  1. Sử dụng: dùng để tuần tra ban đêm ở những khu vực có hệ thống chiếu sáng kém và phòng khi mục tiêu mất điện.
  2. Bảo dưỡng: lau chùi để nơi sạch sẽ, khô ráo.
  3. Yêu cầu: luôn giữ ở tình trạng tốt, lắp bóng theo đúng chủng loại, khi thấy đèn kém hoặc hết điện phải cắm sạc điện để sử dụng có hiệu quả, tránh va chạm mạnh, bàn giao ca phải kiểm tra cẩn thận về tình trạng số lượng và chất lượng.

 

  1. Áo mưa, ủng:
  2. Sử dụng:khi trời mưa hoặc công trường lầy lội.
  3. Bảo quản:sau khi sử dụng giặt sạch sẽ để nơi khô ráo mới được gấp cất, tránh và chạm vào các vật sắc nhọn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0962 065 505